Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp Dịch vụ công.
Căn cứ Thông báo số 2353/TB-VPUBND ngày 05/9/2024 của Văn phòng UBND tỉnh thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh tháng 8 năm 2024, kết quả thực hiện bộ chỉ số phục vụ người dân doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, Dịch vụ công được tổng hợp, thống kê các dữ liệu của Bộ chỉ số trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://quantri.dichvucong.gov.vn),
Văn phòng HĐND&UBND thị xã thông báo như sau:
I. Các chỉ tiêu báo cáo theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Tính đến tháng 8/2024, tỉnh Bình Phước đạt 86,48/100 điểm, xếp thứ 04/63 cả nước, so với tháng 7 đạt 85,39/100 điểm, hạ 01 bậc so với tháng 7.
Trong đó thị xã Phước Long đạt 88,86/100 điểm, xếp thứ 04 toàn tỉnh, tăng 01 bậc so với tháng 7/2024.
II. Tình hình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, số hóa hồ sơ, công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Về kết quả tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC
STT |
Đơn vị giải quyết TTHC |
Số hồ sơ nhận giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Tổng số |
Trong đó |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ đang giải quyết |
Số ký trước chuyển qua |
Số mới tiếp nhận |
Tổng số |
Đúng và trước hạn |
Quá hạn |
Tổng số |
Chưa đến hạn |
Quá hạn |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
Tổng cộng |
2143 |
256 |
1887 |
1860 |
1859 |
1 |
283 |
283 |
0 |
Trong tháng 8/2024, thị xã Phước Long có 01 hồ sơ TTHC quá hạn xử lý thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường Long Phước lĩnh vực Tư pháp.
Số liệu thống kê tính từ ngày 01/8/2024 đến 31/8/2024 trên hệ thống Dịch vụ công tỉnh
STT |
Đơn vị giải quyết TTHC |
Số hồ sơ nhận giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Tổng số |
Trong đó |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ đang giải quyết |
Số ký trước chuyển qua |
Số mới tiếp nhận |
Tổng số |
Đúng và trước hạn |
Quá hạn |
Tổng số |
Chưa đến hạn |
Quá hạn |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Thị xã Phước Long |
253 |
47 |
206 |
232 |
232 |
0 |
21 |
21 |
0 |
2 |
CN VPĐKĐĐ Phước Long |
1268 |
201 |
1067 |
1016 |
1016 |
0 |
252 |
252 |
0 |
3 |
UBND phường Long Phước |
138 |
2 |
136 |
138 |
137 |
1 |
0 |
0 |
0 |
4 |
UBND phường Long Thủy |
82 |
3 |
79 |
81 |
81 |
0 |
1 |
1 |
0 |
5 |
UBND phường Phước Bình |
139 |
1 |
138 |
137 |
137 |
0 |
2 |
2 |
0 |
6 |
UBND phường Sơn Giang |
26 |
2 |
24 |
24 |
24 |
0 |
2 |
2 |
0 |
7 |
UBND phường Thác Mơ |
140 |
0 |
140 |
136 |
136 |
0 |
4 |
4 |
0 |
8 |
UBND xã Long Giang |
31 |
0 |
31 |
31 |
31 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
UBND xã Phước Tín |
66 |
0 |
66 |
65 |
65 |
0 |
1 |
1 |
0 |
Văn phòng HĐND&UBND thị xã đề nghị UBND phường Long Phước tiến hành rà soát, kiểm tra và có báo cáo giải trình cụ thể đối với 01 hồ sơ quá hạn xử lý thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị theo đúng chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 2259/UBND KSTTHC ngày 11/6/2024 về việc thực hiện nghiêm nhiệm vụ tiếp nhận và giải quyết TTHC. Gửi báo cáo về Văn phòng HĐND&UBND thị xã trước ngày 11/9/2024 để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND thị xã xem xét, báo cáo Văn phòng UBND tỉnh.
2. Về kết quả số hóa hồ sơ, cấp kết quả điện tử:
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số hồ sơ của TTHC |
Tổng số hồ sơ TTHC số hoá |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện số hoá |
1 |
Thị xã Phước Long |
206 |
198 |
96,1% |
2 |
CN VPĐKĐĐ Phước Long |
1067 |
827 |
77,5% |
3 |
UBND phường Long Phước |
136 |
136 |
100% |
4 |
UBND phường Long Thủy |
79 |
78 |
98,7% |
5 |
UBND phường Phước Bình |
138 |
136 |
98,6% |
6 |
UBND phường Sơn Giang |
24 |
21 |
87,5% |
7 |
UBND phường Thác Mơ |
140 |
135 |
96,4% |
8 |
UBND xã Long Giang |
31 |
31 |
100% |
9 |
UBND xã Phước Tín |
66 |
65 |
98,5% |
|
Tổng số: |
1887 |
1627 |
86.22% |
3. Về Dịch vụ công trực tuyến
STT |
Tên Đơn vị |
Tổng số hồ sơ DVC phát sinh |
Tổng số hồ sơ DVC xử lý trực tuyến |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
|
Thị xã Phước Long |
206 |
199 |
96,6% |
2 |
CN VPĐKĐĐ Phước Long |
1067 |
355 |
33,3% |
3 |
UBND phường Long Phước |
136 |
102 |
75% |
4 |
UBND phường Long Thủy |
79 |
43 |
54,4% |
5 |
UBND phường Phước Bình |
138 |
88 |
63,8% |
6 |
UBND phường Sơn Giang |
24 |
22 |
91,7% |
7 |
UBND phường Thác Mơ |
140 |
69 |
49,3% |
8 |
UBND xã Long Giang |
31 |
20 |
64,5% |
9 |
UBND xã Phước Tín |
66 |
62 |
93,9% |
|
Tổng |
1887 |
960 |
50.87% |
4. Về kết quả thanh toán trực tuyến
STT |
Lĩnh vực giải quyết |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số hồ sơ thanh toán trực tuyến |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
1 |
Thị xã Phước Long |
120 |
99 |
82,5% |
2 |
CN VPĐKĐĐ Phước Long |
210 |
48 |
22,9% |
3 |
UBND phường Long Phước |
95 |
71 |
74,7% |
4 |
UBND phường Long Thủy |
31 |
13 |
41,9% |
5 |
UBND phường Phước Bình |
85 |
59 |
69,4% |
6 |
UBND phường Sơn Giang |
4 |
3 |
75% |
7 |
UBND phường Thác Mơ |
76 |
49 |
64,5% |
8 |
UBND xã Long Giang |
8 |
4 |
50% |
9 |
UBND xã Phước Tín |
31 |
19 |
61,3% |
|
Tổng |
660 |
365 |
55.30% |
Văn phòng HĐND&UBND thị xã đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá, phân tích các chỉ số đang còn thấp, chưa đạt của đơn vị để có giải pháp chỉ đạo khắc phục; đồng thời, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai và kiểm soát tiến độ thực hiện các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Triển khai thực hiện Công tác cải cách thủ tục hành chính; hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn thị xã.
Văn phòng HĐND&UBND thị xã thông báo đến các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được biết và phối hợp tổ chức thực hiện.